Trung Tâm Anh Ngữ Úc Châu
icon
Hotline 028.66602628
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Chương trình học
  • Liên hệ
Trung Tâm Anh Ngữ Úc Châu
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Sub menu 1
    • Sub menu 1
      • Sub menu 2
      • Sub menu 2
      • Sub menu 2
        • Sub menu 3
        • Sub menu 3
      • Sub menu 2
        • Sub menu 3
    • Sub menu 1
  • Chương trình học
  • Cảm nhận học viên
  • Tiếng Anh Quanh Ta
  • Tin tức & sự kiện
  • Hình ảnh
  • Liên hệ
  • Tuyển dụng
  • Trang chủ
  • Tiếng Anh Quanh Ta
  • CÁCH THÀNH LẬP TÍNH TỪ KÉP TRONG TIẾNG ANH

CÁCH THÀNH LẬP TÍNH TỪ KÉP TRONG TIẾNG ANH

05/05/2021

Những tính từ kép bao gồm một tính từ phân từ. Cấu trúc chung là:
Adv + -ed participle: They are well-behaved children.
Adv + -ing participle: China’s economic boom is generating a fast-growing market at home. (Bùng nổ kinh tế của Trung Quốc là tạo ra một thị trường đang phát triển nhanh chóng tại nhà.).

Adj + -ed participle: She seems to live on ready-made frozen meals (Cô dường như sống phụ thuộc vào các bữa ăn đông lạnh làm sẵn)

Adj + -ing participle: He’s the longest-serving employee in the company. (Ông là nhân viên phục vụ lâu nhất trong công ty.)

N + -ed perticiple: The public square was free-lined

N + -ing participle: I hope it will be a money-making enterprise. (Tôi hy vọng nó sẽ là một doanh nghiệp làm tiền)

-ed particple + participle (từ 2 động từ): Did it really happen, or was it amade-up story?

Chúng ta chỉ có thể sử dụng một số tính từ phân từ trong tính từ kép. Ví dụ, chúng ta không thể nói: “… behaved children” hoặc “…a making enterprise” vì ý nghĩa không đầy đủ khi không có các trạng từ hoặc danh từ.

Các cụm ghép khác như này bao gồm brick-built (xây dựng bằng gạch), easy-going (dễ tính), peace keeping (gìn giữ hòa bình), long-lasting (lâu dài), good-looking (đẹp trai, dễ nhìn), home-made (sản xuất tại nhà, hair-raising (dựng tóc gáy), far-reaching (tiến xa), well-resourced (có nguồn lực tốt), sweet-smelling (mùi ngọt), strange-sounding (nghe lạ), soft-spoken (giọng nói nhẹ nhàng), souring-tasting (vị chua), nerve-wracking (căng thẵng thần kinh)

Chú ý rằng nhiều tính từ kép khác không bao gồm các tính từ phân từ:

Ex: The problem is short-term
It was just a small-case project.

Adj + N + Ed: có
Grey-haired, one-eyed, strong-minded, slow-witted (chậm hiểu), low-spirited, good-tempered, kind-hearted, right-angled.

Adj + PP: có ý nghĩa thụ động
Full-grown (phát triển đầy đủ), ready-made, low-paid, long-lost, free-born.

Adv + PP: có ý nghĩa thụ động
Well-behaved, ill-advised (lời khuyên không tốt, xúi bậy ý), well-known, so-called.

N + PP: có ý nghĩa thụ động
Wind-blown, silver-plated, home-made, tongue-tied (đớ lưỡi), mas-produced, air-conditioned, panic-striken: hoảng sợ.

Adj + V-ing: có ý nghĩa chủ động
Close-fitting (bó sát), good-looking.

Adv + V-ing: có ý nghĩa chủ động
Off-putting (nhô ra), far-reaching (ở xa), long-lasting (lâu dài), hard-working.

N + V-ing: có ý nghĩa chủ động
Heart-breaking (cảm động), top-ranking (xếp hàng đầu), record-breaking (phá kỉ lục), face-saving (gỡ thể diện), man-eating.

Adj – Adj: North-west, blue-black, dead-tired, accident-prone (dễ bị tai nạn), world-famous, world-wide, duty-free (miễn thuế), brand-new, knee-deep, top-secret, top-most (cao nhất), nut-brown, sky-blue, nuclear-free.

Adj – N: deep-sea (dưới biển sâu), full-length (toàn thân), red-carpet (thảm đỏ, long trọng), all-star (toàn là ngôi sao), half-price (hạ nửa giá), last-minute, long-range (tầm xa), second-hand, present-day (hiện đại).

Trường hợp đặc biệt:

Run-down: kiệt sức, cast-off: bị vứt bỏ, stuck-up: tự phụ, kiêu kì, burnt-up: bị cháy rụi, worn-out: mòn, kiệt sức

Hard-up: cạn tiền, audio-visual: thính thị, so-so: không tốt lắm, all-out: hết sức, well-off: khá giả, cross-country, off-beat: khác thường, dead-ahead: thẳng phía trước

Hit and mis: khi trúng khi trật, hit or miss: ngẫu nhiên, touch and go: không chắc chắn, free and easy: thoải mái, life and dead: sinh tử, tối quan trọng

day-to-day: hằng ngày, down-to-earth: thực tế, out-of-work, out-of-the-way: hẻo lánh

arty-crafty: về mỹ thuật, la-di-da: hào nhoáng, criss-cross: chằng chịt, laissez-faire: tự do, per capita: tính theo đầu người.

bài viết khác

logo

05/05/2021

TẠI SAO BẠN NÊN HỌC ANH NGỮ

Học một ngôn ngữ khác là mở ra một chân trời mới và rất nhiều cơ hội mới cho bạn

Xem thêm
logo

05/05/2021

CHIẾN LƯỢC ĐỂ PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG NÓI

Using minimal responses – Sử dụng những phản ứng nhỏ:

Xem thêm
logo

05/05/2021

TẦM QUAN TRỌNG CỦA PHÁT ÂM TRONG TIẾNG ANH

Để phát âm tiếng Anh mà giúp người nghe hiểu được ta nói gì thì ...

Xem thêm
logo

05/05/2021

10 PHẨM CHẤT CỦA MỘT GIÁO VIÊN NGOẠI NGỮ TỐT

Một trong những mục tiêu lớn nhất trong cuộc đời tôi là trở thành một giáo viên

Xem thêm
logo

05/05/2021

TẠI SAO HỌC TIẾNG ANH ONE – TO – ONE LẠI PHỔ BIẾN TRÊN THẾ GIỚI?

Các giáo viên nước ngoài, những người đã từng dạy lớp one – to – one

Xem thêm

HỆ THỐNG TRUNG TÂM

Hồ Chí Minh Bình Dương Đồng Nai Nha Trang

LIÊN KẾT

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Chương trình học
  • Cảm nhận học viên
  • Tiếng Anh Quanh Ta
  • Tin tức & sự kiện
  • Hình ảnh
  • Liên hệ
  • Tuyển dụng

THEO DÕI CHÚNG TÔI TẠI

 

Tìm trung tâm

© Web Designed and developed by Mona Media